30-05-2023 - 16:20

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài 1: Tìm nội dung thích hợp điền vào ô trống hoàn thiện bảng sau:

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Lời giải:

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Bài 1: Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục? Nêu nguyên tắc nuôi cấy liên tục, ứng dụng?

Lời giải:

Các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:

Ở pha tiềm phát (lag) có μ = 0 và g = 0 (vì chưa có sự phân chia). Ở pha cân bằng động cũng có μ = 0 (xét về quần thể vi sinh vật).

Ở pha lũy thừa (log) μ = cực đại và không đổi theo thời gian. Thời gian của một thế hệ (g) cũng là ngắn nhất và không đổi theo thời gian.

Nguyên tắc của nuôi cấy liên tục là giữ cho môi trường ốn định,bằng cách luôn thêm vào môi trường dinh dưỡng mới và lấy đi một lượng tương đương dịch đã qua nuôi cấy.

Ứng dụng nuôi cấy liên tục trong công nghệ sinh học để sản xuất protein đơn bào, các chất hoạt tính sinh học như insulin, interferon, các enzim và các kháng sinh…

CHƯƠNG III: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

Bài 1: Vi khuẩn có thể hình thành loại bào tử nào? Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn?

Xem thêm:  Giải Sinh lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Lời giải:

– Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử: ngoại bào tử, bào tử đốt và nội bào tử.

– Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản (ngoại bào tử và bào tử đốt) với nội bào tử của vi khuẩn đã nêu ở trong phần sinh sản của vi sinh vật. Ở đây chỉ nhấn mạnh hợp chất giúp cho vi khuẩn bền nhiệt là canxi đipicolinat.

CHƯƠNG IV: CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT SỰ SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Bài 1: Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm các loại quả. Vì sao lại có thể dùng đường với hai loại mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ hợp chất khác có vai trò tương tự?

Lời giải:

Người ta có thể dùng đường với hai mục địch khác nhau (nuôi cấy vi sinh vật và ngâm quả ) là vì: các chất cacbon hữu cơ như đường có thể là nguồn dinh dưỡng năng lượng cho vi khuẩn, nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh ở sinh vật. Muối NaCl cũng có tác dụng tương tự …

Bài 2: Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Lời giải:

– Các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởn của vi sinh vật là nhiệt độ, độ pH, độ ẩm và các tia tử ngoại … Xem thêm:  Giải Toán lớp 6 Ôn tập chương 3

– Người ta thường dùng nhiệt độ cao, tia tử ngoại để thanh trùng, dùng độ pH và độ ẩm để kiểm soát hoạt động của vi sinh vật

CHƯƠNG V: VIRUT

Bài 1: Người ta nói virus nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?

Lời giải:

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống là vì chúng có tính chất ở giữa hai loại này:

– Đặc điểm vô sinh: kích thước bé (18nm – 400 nm), không có cấu tạo tế bào (một số virus thực vật có thể bị biến thành tinh thể khi ở ngoài tế bào), không có trao đổi chất riêng, không có cảm ứng…

– Đặc điểm của thể sống: có tính di truyền đặc trưng, một số virus có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển …

Bài 2: Tìm nội dung thích hợp để điền vào ô trống hoàn thiện bảng sau:

Lời giải:

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Bài 3: Cho sơ đồ sau

Giải Sinh lớp 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Lời giải:

Ví dụ về miễn dịch của cơ thể:

– Miễn dịch đặc hiệu: da không bị tổn thương, niêm mạc không bị tổn thương, lông , phản ứng viêm tấy (tiết các chất), thực bào, interferon …

– Miễn dịch không đặc hiệu:

(1): miễn dịch thể dịch: các kháng thể (Ig) dịch chuyển trong thể dịch hoặc nằm trên màng sinh chất của tế bào limpho. Xem thêm:  Giải Sinh lớp 10 Bài 5: Protêin

(2): miễn dịch tế bào: nhờ các tế bào thực bào, các tế bào tìm diệt…

Bài 4: Điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

– Bệnh viêm gan B là do một loại virus được truyền chủ yếu qua đường …

– So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại … và các …

– Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc …. hay …. hoặc … nữa.

Lời giải:

– Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu.

– So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizozim.

– Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặcyếu hay ít hoặc khôn hoạt động nữa.